0981676163Miền Nam
0984601144Miền Bắc

Hộp Giảm Tốc 2 Cấp Phân Đôi. Đồ Án Hộp Giảm Tốc Phân Đôi Và Ứng Dụng

Viết bởi: HP
HP
22 thg 3 2024 14:10

Bạn đang tìm kiếm giải pháp tối ưu cho hệ thống truyền động của mình? Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi chính là mảnh ghép hoàn hảo mà bạn đang kiếm tìm!

Với khả năng giảm tốc độ và tăng mô-men xoắn hiệu quả, hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi đóng vai trò như trái tim, điều khiển nhịp nhàng cho mọi hoạt động của máy móc. Nhờ thiết kế thông minh, sản phẩm này mang đến nhiều ưu điểm vượt trội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng. Với những thông tin hữu ích trong bài viết này, bạn sẽ có thể lựa chọn được loại hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi phù hợp nhất cho máy móc của mình, giúp nâng cao hiệu quả công việc và tiết kiệm chi phí vận hành.

1. Hộp giảm tốc phân đôi là gì?

Hộp giảm tốc phân đôi được chia thành 2 loại gồm có hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh và hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm. Đây là 1 cơ cấu truyền động cơ được làm bằng các khớp nối trực tiếp, đặc biệt có tỷ số truyền động không đổi.

Hộp giảm tốc phân đôi được chia thành 2 loại

Đây là một trong các thiết bị trung gian của các loại máy móc, động cơ trong dây chuyền sản xuất. Do đó, hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh được sử dụng để làm giảm vận tốc góc, điều chỉnh để làm tăng mô men xoắn và tải trọng cho động cơ điện sao cho phù hợp với yêu cầu.

2. Phân loại hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi

a) Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh

Đường kính tang dẫn của động cơ, tức là D: 550 (mm)

Thời gian phục vụ của hộp số: L = 5 (năm)

Số ngày máy hoạt động trong năm: 200 (ngày/ năm)

Số ca máy hoạt động trong ngày: 3 ca

Chế độ tải trọng của hộp số: T1 = T; T2 = 0.7T, trong đó gồm có: t1=25 giây; t2 = 16 giây.

Như vậy, hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh quay 1 chiều, tải trọng chịu được va đập nhẹ. Thông thường thì 1 ca máy có thể làm việc 8 giờ, tổng số ca làm trong 1 ngày là 3 ca.

hộp giảm tốc phân đôi

Sơ đồ tải trọng của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh

b) Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp chậm

* Bằng cách xác định công suất tiêu thụ cần thiết của động cơ và số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện, chúng ta hãy tiến hành chọn lựa động cơ điện:

Công suất hoạt động của động cơ được tính theo công thức: P = A/ t.

Trong đó: 

  • P là công suất được tính bằng đơn vị là Jun/ giây (J/ s) hoặc đơn vị Watt (W).
  • A chính là công thực hiện của động cơ (tính bằng N.m hoặc J). Dựa vào bảng 2.3, tập I, ta có: H = hđ tức là hiệu suất hoạt động trong các bộ truyền.

Vì đặc tính tải trọng động cơ là rung động nhẹ nên coi: P = .... P = .... (KW)

  • F là lực kéo lớn nhất của máy trên guồng với F = 9250 (N)
  • V là vận tốc của xích động cơ với V= 0,8 m/ s. Vậy ta có: Pt = Plv = 7,4 (KW).

Tra trong bảng 2.3, tập I, ta thấy rằng hiệu suất truyền động được tính bằng công thức:  H = hđ. Trong đó:   

  • hđ chính là hiệu suất của hệ thống truyền đai. Khi đó, ta có hđ = 0,96, còn h chính là hiệu suất của ổ lăn, được tính bằng h = 0,98. 
  • h còn là hiệu suất của hệ thống truyền động bánh răng. Tra bảng 2.3, tập I, ta có h = 0,99. Vì hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm chỉ tính cho 01 cặp ổ lăn, ta có hbr = 0,99.

Thay số vào, ta có: h = 0,98.0,99.0,96 = 0,895; P= .... = 8,27 (KW)

Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý hộp số giảm tốc của động cơ điện như sau: Tỷ số truyền của cơ cấu: U = .... Theo bảng 2 4, trong trang 21/ tập 1, ta cần chọn U = 12; U = 2. Từ đó, ta có: U = 12 . 2 = 24.

Số vòng quay hộp số giảm tốc phân đôi cấp nhanh sơ bộ đo được của động cơ: n = n. U 

c) Ưu nhược điểm hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm và cấp nhanh

Thiết kế của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh giống với hộp giảm tốc ZQ được biết đến với các ưu điểm là hệ truyền động làm việc vô cùng êm ái, truyền động với công suất lớn, lực của trục dọc cũng được triệt tiêu. Do đó, kết cấu của hộp giảm tốc phân đôi cũng tương đối đơn giản và đặc biệt là dễ chế tạo, dễ dàng bôi trơn. Đồng thời, các bánh răng và ổ lăn cũng được bố trí đối xứng, do đó, trục dọc sẽ chịu được tải trọng đồng đều. 

Nhưng bên cạnh đó, hộp số giảm tốc phân đôi cấp nhanh và cấp chậm lại có chung 1 nhược điểm, đó là độ lớn chiều rộng của hộp tương đối lớn. Hơn nữa, cấu tạo bộ phận của ổ lăn tương đối phức tạp, đồng thời, số lượng chi tiết máy và đặc biệt là khối lượng gia công của hộp giảm tốc cũng tăng.

Thiết kế của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi có nhiều đặc điểm riêng

3. Đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh

Tên đồ án: Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh Hệ thống dẫn động băng tải.

Mô tả: Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh là 1 cơ cấu truyền động cho động cơ bằng phương pháp ăn khớp trực tiếp với tỷ số truyền động không đổi. Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh được sử dụng để làm giảm vận tốc góc, đồng thời làm tăng mô men xoắn và tải trọng cho máy công tác. 

Số liệu thiết kế: 

Lực vòng trên băng tải F = 6500 (N)

Vận tốc băng tải v = 1.5 (m/ s)

Đường kính tang dẫn D = 550 (mm)

Thời gian phục vụ L = 5 (năm)

Số ngày làm/ năm: 200 (ngày/ năm)

Số ca làm trong ngày: 3 (ca/ ngày)

Chế độ tải trọng của động cơ: T1= T; T2 = 0.7T; t1 = 25 giây và t2 = 16 giây

Quay một chiều, tải chịu được sự va đập nhẹ, 1 ca làm việc 8 giờ, mỗi ngày làm 3 ca.

Số lượng bản vẽ: gồm 2 bản vẽ (1 bản A0 và 1 bản A3).

Độ dài phần thuyết minh: 57 trang.

Dung lượng: 4.1mb

Mục lục:

  • Chương 1: Chọn lựa động cơ – cách phân phối tỷ số truyền.
  • Chương 2: Thiết kế các bộ truyền động (bộ truyền xích).
  • Chương 3: Thiết kế các bánh răng.
  • Chương 4: Tính toán thiết kế trục.
  • Chương 5: Thiết kế ổ lăn.
  • Chương 6: Cách tính toán vỏ hộp giảm tốc.

Bảng dung sai dành cho lắp ghép.

Tài liệu tham khảo.

Các bạn có thể click vào đường link đồ án dưới đây để tham khảo thêm: tại đây. 

4. Đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp chậm

Đồ án có dung lượng toàn bộ là 100Mb, trong đó, bao gồm tất cả các file CAD, 2D, phần thuyết minh, thiết kế bản vẽ lắp ráp,... Ngoài ra, còn kèm theo nhiều tài liệu để hướng dẫn khác dành cho bạn để nắm được cách thiết kế hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm cũng như thiết kế hệ dẫn động của gầu xúc.

hộp giảm tốc phân đôi

Bản vẽ ở nhiều thiết kế hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp chậm

Tóm tắt nội dung của đồ án:

Tên đồ án: Chi tiết máy hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm xích tải

Cụ thể nội dung đề án như sau:

A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền động

I. Xác định công suất động cơ, số vòng quay sơ bộ hợp lý của motor điện và đồng thời lựa chọn thật kỹ lưỡng động cơ điện.

II. Xác định tỷ số truyền động của động cơ, trong đó Ut là tỷ số truyền động của toàn bộ hệ thống điện.

III. Tính toán sơ bộ hệ thống truyền động phân đôi cấp nhanh và cấp chậm.

1. Tính toán sơ bộ và cụ thể khoảng cách trục. 

2. Xác định các thông số ăn khớp và mô đun.

3. Kiểm nghiệm lắp bánh răng và độ tiếp xúc.

4. Kiểm nghiệm bánh răng để về độ uốn.

5. Kiểm nghiệm bánh răng về độ bền cũng như tải trọng bị quá tải.

6. Các thông số cụ thể của bộ truyền động

IV. Tính toán cho bộ truyền ngoài  

1. Chọn lựa đúng loại vật liệu

2. Xác định các thông số của bộ truyền

3. Xác định tiết diện đai và chiều rộng của đai

4. Xác định lực căng ban đầu và tính lực tác dụng lên trục

B. Thiết kế trục và then

I. Chọn lựa vật liệu

II. Tính toán cụ thể thiết kế trục về độ bền

1. Xác định lực tác dụng lên bộ truyền

a. Lực tác dụng lên bộ truyền phân đôi cấp nhanh 

b. Lực tác dụng lên bộ truyền phân đôi cấp chậm

2. Tính sơ bộ đường kính của trục

3. Xác định khoảng cách cụ thể giữa các gối đỡ và điểm đặt lực

4. Xác định chính xác đường kính và chiều dài trục

a. Xét trên trục I

b. Xét trên trục II 

c. Xét trên trục III

5. Kiểm nghiệm về độ bền mỏi

a. Ứng suất cho phép của vật liệu

b. Ứng suất khi uốn, ứng suất khi xoắn

c. Xác định hệ số an toàn ở các tiết diện nguy hiểm của trục

d. Xác định hệ số KsHj và Ktdj với tiết diện nguy hiểm

e. Chọn lựa cách lắp ghép

6. Kiểm nghiệm trục độ bền tĩnh

7. Tính mối ghép then

a. Tính chọn then cho trục I

b. Tính chọn then cho trục II

c. Tính chọn then cho trục III

C. Chọn lựa ổ lăn:

I. Tính chọn then cho trục I

1. Chọn ổ lăn

2. Chọn lựa kích thước ổ lăn

a. Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ

b. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ

III. Tính toán chọn then cho trục III

1. Chọn lựa ổ lăn                   

2. Chọn lựa kích thước ổ lăn

a. Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ

b. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ     

D. Tính kết cấu của vỏ hộp

I. Vỏ hộp

1. Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp và vỏ

2. Xác định các thông số, kích thước cơ bản của vỏ hộp

a. Chiều dày của phần thân và nắp

b. Gân tăng cứng và nắp

c. Mặt bích ghép giữa nắp và phần thân

d. Gối trên vỏ hộp

e. Đế hộp

Khe hở giữa các chi tiết

  1. Một số chi tiết khác 
  2. Cửa thăm dầu
  3. Nút thông hơi        
  4. Nút tháo dầu
  5. Nút kiểm tra mức dầu  

e. Chốt định vị  

Link đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp chậm dành cho các bạn tham khảo: tại đây. 

5. Ứng dụng hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh

Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh thường được ứng dụng ở trong nhiều lĩnh vực sinh hoạt cũng như sản xuất. Chẳng hạn như ứng dụng trên các băng chuyền để chế biến thực phẩm, sản xuất thức ăn gia súc, in dập bao bì,…

Hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh còn có vai trò quan trọng đối với việc khuấy trộn hóa chất, cán thép, thực hiện xi mạ của các hệ thống cấp liệu lò hơi,… và đặc biệt là ở động cơ xe máy cũng như các loại loại đồng hồ.

6. So sánh Hộp Giảm Tốc 2 Cấp Phân Đôi với các Loại Hộp Giảm Tốc Khác

Hiện nay, bên cạnh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi, còn có nhiều loại hộp giảm tốc khác, mỗi loại có ưu nhược điểm riêng. Dưới đây là bảng so sánh nhanh giữa hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi với một số loại phổ biến khác:

Loại hộp giảm tốcƯu điểmNhược điểm
Hộp giảm tốc vô cấpCho phép điều chỉnh tốc độ vô cấp
Cấu tạo phức tạp, giá thành cao
Hộp số tự độngThay đổi tốc độ tự động
Hiệu suất truyền động thấp hơn hộp số thường
Hộp giảm tốc蝸 (蝸 = woa - đọc là oa)Kích thước nhỏ gọn, tiếng ồn thấp
Tỷ số truyền hạn chế

7. Cách chọn hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi phù hợp

Công Suất Động Cơ Quyết Định

Công suất của động cơ là yếu tố quan trọng đầu tiên cần xem xét khi chọn hộp giảm tốc. Công suất càng lớn, hộp giảm tốc cần phải có khả năng chịu tải cao hơn. Nếu công suất động cơ vượt quá giới hạn của hộp giảm tốc, nó có thể bị quá tải và hỏng hóc.

Để đảm bảo an toàn, bạn nên chọn hộp giảm tốc có công suất danh định lớn hơn công suất thực tế của động cơ khoảng 20-30%. Điều này giúp hệ thống hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc.

Ngoài ra, cần xem xét cả đặc tính khởi động của động cơ. Một số ứng dụng có yêu cầu mô-men xoắn khởi động lớn, do đó cần hộp giảm tốc chuyên dụng để đáp ứng nhu cầu này.

Tốc Độ Mong Muốn của Máy Móc

Tốc độ quay mong muốn của máy móc là yếu tố then chốt để xác định tỷ lệ truyền của hộp giảm tốc. Tỷ lệ truyền càng cao, tốc độ đầu ra càng chậm nhưng mô-men xoắn càng lớn.

Ví dụ, nếu động cơ quay với tốc độ 1800 vòng/phút nhưng bạn cần tốc độ đầu ra chỉ 20 vòng/phút, bạn sẽ cần hộp giảm tốc có tỷ lệ truyền 1800/20 = 90:1.

Tuy nhiên, không phải lúc nào tỷ lệ truyền càng cao càng tốt. Tỷ lệ truyền quá cao có thể dẫn đến hiệu suất thấp, nhiệt tỏa ra nhiều và tuổi thọ giảm. Do đó, cần cân nhắc giữa tỷ lệ truyền và các yếu tố khác để đạt được sự cân bằng tối ưu.

Mô-men Xoắn Cần Thiết

Mô-men xoắn đầu ra là yếu tố quan trọng nhất để chọn hộp giảm tốc phù hợp. Nó phụ thuộc vào tải trọng mà máy móc phải vận hành.

Ví dụ, nếu bạn có máy trộn bê tông với trọng lượng thùng trộn 500kg và cần quay với vận tốc 20 vòng/phút, bạn có thể tính toán mô-men xoắn cần thiết dựa trên bán kính thùng trộn và trọng lượng.

Ngoài ra, cần xem xét cả các tải trọng đột biến như khởi động, dừng đột ngột, hoặc tải trọng quá tải tạm thời. Hộp giảm tốc phải đủ khỏe để chịu được những tải trọng này mà không bị hỏng hóc.

Kiểu Lắp Đặt

Kiểu lắp đặt của hộp giảm tốc cũng ảnh hưởng đến việc chọn lựa. Có ba kiểu lắp đặt chính:

  1. Lắp đặt trên trục ngang
  2. Lắp đặt trên trục dọc
  3. Lắp đặt trên trục nghiêng

Mỗi kiểu lắp đặt đòi hỏi thiết kế khác nhau của hộp giảm tốc để đảm bảo truyền lực hiệu quả và ổn định. Ví dụ, hộp giảm tốc lắp đặt trên trục dọc cần có cấu trúc chịu tải trọng dọc tốt hơn.

Bên cạnh đó, không gian lắp đặt cũng là yếu tố cần cân nhắc. Hộp giảm tốc phải vừa khít với khoảng trống có sẵn và dễ dàng bảo trì, thay thế.

Yêu Cầu về Độ Bền và Tuổi Thọ

Cuối cùng, độ bền và tuổi thọ mong muốn của hộp giảm tốc cũng rất quan trọng. Các ứng dụng khác nhau sẽ có yêu cầu khác nhau về thời gian hoạt động liên tục, chu kỳ bảo trì, và điều kiện môi trường làm việc.

Ví dụ, một hộp giảm tốc dùng trong nhà máy sản xuất có thể chỉ cần tuổi thọ vài năm. Nhưng nếu dùng cho cần cẩu xây dựng, nó cần phải hoạt động ổn định trong hàng chục năm.

Để đáp ứng yêu cầu về tuổi thọ, bạn cần chọn hộp giảm tốc được làm từ vật liệu chất lượng cao, có hệ thống bôi trơn hiệu quả và được thiết kế chịu được môi trường làm việc khắc nghiệt. Đồng thời, cần lên lịch bảo trì định kỳ để đảm bảo hộp giảm tốc luôn hoạt động tối ưu.

Tóm lại, việc chọn lựa hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi phù hợp đòi hỏi phải cân nhắc nhiều yếu tố như công suất động cơ, tốc độ mong muốn, mô-men xoắn, kiểu lắp đặt và yêu cầu về độ bền. Chỉ khi tính toán và đánh giá đầy đủ các yếu tố này, bạn mới có thể chọn được hộp giảm tốc phù hợp, đảm bảo máy móc hoạt động hiệu quả và bền bỉ trong nhiều năm.

8. Bảo trì và Sửa chữa Hộp Giảm Tốc 2 Cấp Phân Đôi

Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi là một thiết bị quan trọng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, được sử dụng để giảm tốc độ quay của động cơ và truyền lực xoắn đến các máy móc. Để đảm bảo hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc, việc bảo trì và sửa chữa định kỳ là rất cần thiết.

Quá trình bảo trì và sửa chữa hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, từ kiểm tra thường xuyên đến thay thế các chi tiết hư hỏng. Việc tuân thủ đúng các quy trình kỹ thuật và sử dụng đúng loại dầu bôi trơn là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả của quá trình bảo trì.

a) Bảo trì định kỳ

Để đảm bảo hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi, cần thực hiện bảo trì định kỳ bao gồm các công việc sau:

Kiểm tra mức dầu và thay dầu

Kiểm tra mức dầu bôi trơn trong hộp giảm tốc là rất quan trọng. Mức dầu quá thấp có thể dẫn đến ma sát và mòn nhanh các chi tiết bên trong. Ngược lại, mức dầu quá cao cũng có thể gây ra nhiệt và áp lực không mong muốn.

Ngoài ra, cần thay dầu định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Dầu bôi trơn cũ sẽ mất đi tính năng làm mát và bôi trơn, dẫn đến mòn nhanh các chi tiết.

Kiểm tra độ mòn của bánh răng và các chi tiết khác

Trong quá trình hoạt động, các bánh răng, ổ lăn và các chi tiết khác trong hộp giảm tốc sẽ bị mòn dần theo thời gian. Việc kiểm tra định kỳ độ mòn của các chi tiết này là rất cần thiết để phát hiện và thay thế kịp thời các chi tiết hư hỏng, tránh gây ra sự cố nghiêm trọng.

Vệ sinh và tra dầu mỡ

Bụi bẩn và các tạp chất có thể tích tụ trong hộp giảm tốc, gây ra ma sát và mòn nhanh các chi tiết. Vì vậy, cần vệ sinh định kỳ hộp giảm tốc để loại bỏ các tạp chất này.

Bên cạnh đó, cần tra dầu mỡ cho các bộ phận chuyển động như ổ lăn, bánh răng để đảm bảo bôi trơn tốt và giảm ma sát.

b) Sửa chữa và khắc phục sự cố

Ngoài bảo trì định kỳ, việc sửa chữa và khắc phục kịp thời các sự cố xảy ra với hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cũng rất quan trọng. Điều này giúp tránh ảnh hưởng đến hoạt động của máy móc và ngăn ngừa các hư hỏng nghiêm trọng hơn.

Sử dụng đúng loại dầu và mỡ bôi trơn

Khi thay dầu hoặc tra dầu mỡ, cần sử dụng đúng loại dầu và mỡ bôi trơn theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Việc sử dụng sai loại dầu mỡ có thể dẫn đến hiệu suất kém, mòn nhanh các chi tiết và thậm chí gây hư hỏng nghiêm trọng.

Tuân thủ hướng dẫn kỹ thuật

Khi thực hiện bảo trì và sửa chữa hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi, cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất. Điều này đảm bảo rằng các quy trình được thực hiện đúng cách, tránh gây ra hư hỏng không đáng có.

Sử dụng dụng cụ chuyên dụng và đảm bảo an toàn lao động

Việc sử dụng dụng cụ chuyên dụng là rất quan trọng khi bảo trì và sửa chữa hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi. Dụng cụ không phù hợp có thể gây hư hỏng cho các chi tiết hoặc thậm chí gây nguy hiểm cho người sử dụng.

Bên cạnh đó, cần đảm bảo an toàn lao động khi thực hiện các công việc bảo trì và sửa chữa. Sử dụng đồ bảo hộ lao động, tuân thủ các quy định về an toàn và có sự giám sát của người có kinh nghiệm là rất cần thiết.

Liên hệ với nhà sản xuất hoặc dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp

Trong trường hợp gặp phải sự cố phức tạp hoặc vượt quá khả năng xử lý, nên liên hệ với nhà sản xuất hoặc dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp. Họ sẽ có kinh nghiệm và trang thiết bị phù hợp để xử lý các sự cố một cách an toàn và hiệu quả.

Bảo trì và sửa chữa định kỳ hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Việc tuân thủ các quy trình kỹ thuật, sử dụng đúng loại dầu mỡ bôi trơn và đảm bảo an toàn lao động là những yếu tố then chốt trong quá trình này. Nếu gặp phải sự cố phức tạp, nên liên hệ với nhà sản xuất hoặc dịch vụ sửa chữa chuyên nghiệp để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.

9. Các câu hỏi thường gặp

a. Các loại dầu mỡ bôi trơn nào phù hợp cho hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi?

Đối với hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi, nên sử dụng các loại dầu nhờn giảm tốc chuyên dụng có độ nhớt phù hợp với điều kiện hoạt động (nhiệt độ, tải trọng). Nên lựa chọn dầu mỡ theo khuyến cáo của nhà sản xuất hộp giảm tốc để đảm bảo hiệu quả bôi trơn và tuổi thọ tối ưu.

b. Làm thế nào để nhận biết hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi bị hư hỏng?

Có một số dấu hiệu cảnh báo hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi bị hư hỏng, chẳng hạn như:

  • Xuất hiện tiếng ồn bất thường: Âm thanh phát ra lớn hơn bình thường, có tiếng gõ hoặc hú.
  • Rò rỉ dầu: Dầu hộp giảm tốc bị rỉ ra ngoài, thường do phớt chắn bị hỏng hoặc trục bị mòn.
  • Máy móc hoạt động yếu: Tốc độ quay của trục ra chậm lại hoặc không đạt đủ công suất.

Nếu gặp phải các dấu hiệu này, cần dừng máy móc ngay lập tức và liên hệ với kỹ thuật viên để kiểm tra và sửa chữa kịp thời.

c. Tôi có thể tự bảo trì hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi không?

Các công việc bảo trì cơ bản như kiểm tra mức dầu và vệ sinh bên ngoài hộp giảm tốc bạn có thể tự thực hiện. Tuy nhiên, các công việc phức tạp hơn như thay dầu, kiểm tra độ mòn hoặc sửa chữa các hư hỏng bên trong thì nên giao cho kỹ thuật viên chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

d. Chi phí thay thế hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi là bao nhiêu?

Chi phí thay thế hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước, công suất, thương hiệu,... Giá thành có thể dao động từ vài triệu đồng đến hàng chục triệu đồng. Thay vì thay thế hoàn toàn, bạn có thể cân nhắc sửa chữa hộp giảm tốc nếu hư hỏng không quá nghiêm trọng.

e. Làm thế nào để kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi?

Để kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi, cần thực hiện bảo trì định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Bên cạnh đó, sử dụng hộp giảm tốc đúng công suất, tránh tình trạng quá tải và thay dầu đúng định kỳ cũng góp phần quan trọng vào việc kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc.

Kết luận:

Hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi quả là ngôi sao sáng trong thế giới truyền động máy móc phải không nào? Với khả năng giảm tốc hiệu quả, tăng mô-men xoắn mạnh mẽ, "em ấy" hứa hẹn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động của nhiều loại máy móc đấy. Hi vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về "bạn đồng hành" này. Nếu còn thắc mắc gì, đừng ngại đặt câu hỏi cho chúng tôi nhé!

Nội Dung Có Thể Bạn Quan Tâm:

3.402 reviews

Tin tức liên quan

Bảng Tra Công Suất Motor 3 Pha, 1 Pha Chi Tiết 03/2024
Top Phớt Máy Bơm - Phớt Bơm Giá Tốt, Siêu Bền Bán Chạy Nhất
Top Motor 12V Không Chổi Than Chế Quạt Giá Tốt, Siêu Bền, Bán Chạy Nhất
Motor Cấp Thức Ăn Tự Động Cho Gà, Vịt, Lợn Giá Rẻ, Bán Chạy Nhất Việt nam
Ly Hợp Thắng Từ Là Gì? Nguyên Lý Hoạt Động Của Ly Hợp Phanh Từ