0981676163Miền Nam
0984601144Miền Bắc

Motor Cảm Ứng: Khái Niệm, Nguyên Lý Hoạt Động Và Ứng Dụng

Viết bởi: HP
HP
03 thg 2 2024 10:05

Bạn có từng thắc mắc điều gì khiến chiếc quạt máy mát mẻ vào những ngày hè oi bức, hay máy giặt tiện lợi giúp quần áo luôn sạch sẽ? Đằng sau những vật dụng quen thuộc ấy chính là một "người bạn" thầm lặng - Motor Cảm Ứng.

Nghe có vẻ lạ lẫm, nhưng Motor Cảm Ứng chính là "trái tim" của vô vàn thiết bị điện xung quanh bạn. Nó hoạt động dựa trên một "phép thuật" thú vị gọi là cảm ứng điện. Hãy tưởng tượng, Stato - phần đứng yên của Motor - giống như một nam châm khổng lồ, không ngừng xoay tròn. Sự chuyển động này tạo ra một dòng điện vô hình, "cảm ứng" sang Rôto - phần quay của Motor. Chính dòng điện này khiến Rôto quay theo, tạo ra lực để vận hành các thiết bị.

Nghe đơn giản vậy thôi, nhưng Motor Cảm Ứng lại sở hữu những khả năng đáng nể. Nó bền bỉ, mạnh mẽ, hoạt động ổn định và tiết kiệm điện. Nhờ vậy, Motor Cảm Ứng có mặt khắp nơi, từ những vật dụng nhỏ như máy xay sinh tố đến các ứng dụng công nghiệp hùng mạnh.

Vậy, Motor Cảm Ứng có những điều kỳ diệu nào nữa? Cùng khám phá trong bài viết này nhé! Bạn sẽ hiểu cách thức hoạt động của nó, những ưu điểm tuyệt vời và vô vàn ứng dụng thú vị trong cuộc sống hàng ngày. Hãy bắt đầu hành trình khám phá thế giới của Motor Cảm Ứng - người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn!

1. Khái niệm động cơ, động cơ cảm ứng

Động cơ chính là 1 thiết bị nhằm tạo ra chuyển động, tương tự như một motor điện. Motor thường được dùng để chỉ 1 động cơ cảm ứng hoặc 1 động cơ đốt trong. Bộ phận này chính là chiếc máy điện thường được dùng để chuyển đổi từ năng lượng điện sang thành năng lượng cơ. Các motor – tức là động cơ điện thường gặp hiện nay đang được sử dụng phổ biến trong sản xuất cũng như sinh hoạt của các gia đình, chẳng hạn như: máy giặt, máy bơm nước, quạt điện, tủ lạnh, máy hút bụi,…

Màn hình cảm ứng được sử dụng trong động cơ ô tô

Motor cảm ứng từ chính là công nghệ motor được sản xuất tiên tiến, được ứng dụng với những kỹ thuật vô cùng hiện đại. Động cơ cảm ứng điện từ còn được gọi với một cái tên khác, đó là động cơ không đồng bộ.

Hoạt động của motor luôn phụ thuộc vào sự khác biệt tương đối nhỏ về tốc độ giữa từ trường quay của stato và tốc độ của trục rotor. Sự chênh lệch đó còn được gọi là sự trượt nhằm mục đích tạo ra dòng điện cảm ứng chạy trong cuộn dây rotor. Có thể thấy, động cơ cảm ứng điện từ trên thực tế không thể tạo ra mô men xoắn bằng chính tốc độ đồng bộ khi đang xuất hiện hiện tượng cảm ứng (hoặc sự trượt) không liên quan hoặc có thể ngừng tồn tại.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ cảm ứng

a) Cấu tạo động cơ cảm ứng

Một động cơ cảm ứng thường có motor là bộ phận quan trọng nhất giúp cho máy móc hoạt động. Cấu tạo của motor điện từ thường gồm 2 phần chính, đó là: phần tĩnh (còn gọi là stato) và phần quay (còn gọi là roto).

Ở mỗi phần, các bộ phận này lại được chia thành 2 phần nhỏ hơn là lõi thép và dây quấn. Lõi thép được chế tạo bằng chất liệu thép kỹ thuật điện và thiết kế có hình trụ. Trên thân của lõi thép lại có các rãnh nhỏ để có thể đặt dây quấn. Dây quấn thường được chế tạo bằng đồng hoặc kim loại để đem lại khả năng dẫn điện hiệu quả nhất.

b) Nguyên lý hoạt động của động cơ cảm ứng

Motor là một thiết bị chuyển động, cũng nhờ vào chuyển động này của nó mà điện năng được chuyển hóa thành cơ năng. Vì vậy, các thiết bị trong motor mới có thể hoạt động được. Phần stato cũng sẽ xuất hiện một từ trường quay trong khi motor thực hiện cung cấp 1 dòng điện xoay chiều.

Từ trường này khi xuất hiện sẽ có 1 nhiệm vụ đó là quét qua phần lõi của phần roto làm cho chúng chuyển động quay. Suất điện động làm cho motor cảm ứng quay, có nghĩa làm cho động cơ chuyển động quay và thiết bị sẽ được đi vào hoạt động.

3. Ưu điểm của động cơ cảm ứng

Bền bỉ, chịu được các lực tác động cao: Những motor cảm ứng điện từ có thể làm việc liên tục với 1 công suất vô cùng lớn mà không hề bị hao mòn. Kể cả chúng có sử dụng trong suốt 1 thời gian dài thì hiệu quả làm việc cũng vẫn ổn định y như ban đầu.

Đáp ứng tốt được nhu cầu làm sạch: Do motor được trang bị những công nghệ tiên tiến, hiện đại bậc nhất nên chúng có khả năng đánh bật được mọi vết bẩn cứng đầu. Đặc biệt hơn, công suất motor cảm ứng từ còn có thể cho phép động cơ hoạt động từ 1300 – 1500W cùng lúc với áp lực phun cao và lưu lượng nước mạnh.

Máy có thể hoạt động thường xuyên, liên tục trong suốt 1 thời gian dài mà không hề làm giảm công suất. Đây là ưu điểm vượt trội của máy cảm ứng từ so với các loại máy động cơ có sử dụng chổi than. Do đó, những loại máy móc dùng để xịt, rửa xe sử dụng motor cảm ứng thường được sử dụng với mục đích làm sạch trong lĩnh vực công nghiệp vệ sinh, chẳng hạn như vệ sinh các khu công nghiệp, chuồng trại, nhà xưởng hoặc dùng trong các trung tâm, dịch vụ rửa xe chuyên nghiệp, kể cả sử dụng trong gia đình.

Động cơ cảm ứng có thể hoạt động thường xuyên, liên tục

Máy thường chạy êm, không hề phát ra tiếng ồn: Khác với máy móc có động cơ sử dụng chổi than, chỉ sau 1 thời gian sử dụng thiết bị sẽ giảm công suất và gây ra những tiếng ồn rất lớn. Nhưng ở motor cảm ứng từ thì không như vậy, chúng không những có khả năng làm việc tốt mà còn cực kỳ êm ái, nhẹ nhàng, không phát ra tiếng ồn.

Có khả năng tự động hút nước: Công suất động cơ càng mạnh thì khả năng hút nước của nó càng lớn. Điều này sẽ giúp cho người dùng thuận tiện hơn mỗi khi làm việc.

4. Ứng dụng của động cơ cảm ứng

Ngày nay, động cơ cảm ứng từ được ứng dụng rộng rãi, phổ biến trong đời sống và nhiều dòng sản phẩm, chẳng hạn như máy bơm xịt rửa áp lực cao hay máy hút bụi công nghiệp,…

Hoặc cũng có thể dùng cho các dịch vụ chuyên chăm sóc, bảo dưỡng xe hoặc làm vệ sinh công nghiệp,… Bởi lẽ, đây đều là những công việc buộc phải đòi hỏi áp lực cao, đồng thời mức độ năng suất làm việc tương đối lớn, yêu cầu độ bền của động cơ cũng như khả năng làm việc một cách liên tục.

Động cơ cảm ứng từ được ứng dụng rộng rãi, phổ biến trong đời sống

Ngoài ra, motor cảm ứng điện từ còn được dùng rất nhiều trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống sản xuất cũng như hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người. Chẳng hạn như các động cơ nhỏ thường dùng trong lò vi sóng để có thể chuyển động được đĩa quay.

Không chỉ có vậy, động cơ cảm ứng còn được sử dụng trong các đầu máy đọc đĩa (máy chơi game, CD hay DVD), cho đến các đồ nghề chuyên dụng như máy khoan, hay các máy điện gia dụng, chẳng như máy giặt. Thậm chí, sự hoạt động liên tục của thang máy hay bên trong các hệ thống thông gió cũng được chế tạo dựa vào động cơ điện.

5. Sự khác biệt giữa động cơ đồng bộ và động cơ cảm ứng

Chênh lệch về động cơ:

  • Động cơ đồng bộ: Phần stator có các khe dọc trục thường bao gồm vết xước trong một số cực cụ thể. Nói chung, một bộ phận roto cực mạnh thường được sử dụng bằng cách gắn 1 cuộn dây rôto vào. Cuộn dây rôto cũng được 1 nguồn cung cấp dòng điện DC với sự trợ giúp hoàn hảo của vòng trượt. Một cánh quạt kết hợp với nam châm vĩnh cửu cũng rất khả dụng trong trường hợp này.
  • Động cơ cảm ứng: Lúc này, cuộn dây stato hoạt động tương tự như 1 động cơ đồng bộ. Một roto lồng sóc hoặc một roto của động cơ cảm ứng có thể được sử dụng với các thanh rôto được ngắn mạch vĩnh viễn vào trong các vòng cuối. Trong rôto, cuộn dây lúc này cũng bị ngắn mạch vĩnh viễn, do đó nó sẽ không cần vòng trượt.

Sự khác biệt trong công việc:

  • Động cơ đồng bộ: Các cực của stato sẽ luôn quay với tốc độ đồng bộ (Ns) khi được cung cấp 1 nguồn điện 3 pha. Các cánh quạt cũng được cung cấp với 1 nguồn cung cấp điện DC. Roto cần được quay với tốc độ tương đương với tốc độ đồng bộ trong suốt quá trình khởi động. 
  • Nếu được hoạt động như vậy, các cực của roto cũng sẽ được ghép từ tính với các cực quay của stato. Và do đó, roto cũng sẽ bắt đầu quay được với tốc độ đồng bộ. Động cơ đồng bộ lúc này sẽ luôn chạy ở tốc độ bằng với tốc độ đồng bộ của nó, tức là căn cứ vào tốc độ thực tế = tốc độ đồng bộ, hoặc có thể tính N = Ns = 120f / P.
  • Động cơ cảm ứng: Khi stato đang được nối với nguồn cung cấp AC 2 pha hoặc 3 pha thì từ trường quay (RMF) cũng sẽ được tạo ra. Tốc độ tương đối giữa phần từ trường quay của stato và phần rôto lúc này sẽ gây ra dòng điện cảm ứng chạy trong các dây dẫn của phần roto. Dòng điện của roto sẽ làm tăng thông cho roto. 
  • Theo định luật Lenz, chiều hướng của dòng điện cảm ứng này thực tế sẽ có xu hướng chống lại chính nguyên nhân sản sinh của nó, tức là tốc độ tương đối RMF của phần stator và phần roto. Do đó, phần roto sẽ cố gắng bắt kịp được với RMF và giảm thiểu được tốc độ tương đối. Động cơ cảm ứng sẽ luôn chạy ở tốc độ nhỏ hơn giá trị của tốc độ đồng bộ, có nghĩa là N <Ns.

Động cơ đồng bộ và động cơ cảm ứng vốn có rất nhiều sự khác biệt

Sự khác biệt khác:

  • Động cơ đồng bộ luôn đòi hỏi phải có 1 nguồn điện DC bổ sung để có thể cung cấp năng lượng vào cho cuộn dây roto. Động cơ cảm ứng không yêu cầu bất kỳ một nguồn năng lượng bổ sung nào khác. Vòng trượt và bàn chải lúc này được yêu cầu ở trong động cơ đồng bộ, nhưng không phải bên trong động cơ cảm ứng.
  • Động cơ đồng bộ còn yêu cầu 1 cơ chế khởi động bổ sung để cho ban đầu rôto sẽ quay gần với tốc độ đồng bộ. Trên thực tế, không có cơ chế khởi động nào được yêu cầu bên trong động cơ cảm ứng. Hệ số công suất của động cơ đồng bộ lúc này có thể được điều chỉnh để chuyển thành độ trễ, thống nhất hoặc có thể dẫn đầu bằng cách thay đổi lực kích thích vào nó.
  • Trong khi đó, động cơ cảm ứng lại luôn luôn chạy ở hệ số công suất trễ.  Động cơ đồng bộ thường hoạt động hiệu quả hơn là động cơ cảm ứng. Tuy nhiên, động cơ đồng bộ lại có chi phí đắt đỏ hơn. Do đó, lựa chọn sử dụng động cơ nào là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của bạn.

6. Cách lựa chọn động cơ cảm ứng phù hợp:

  • Hướng dẫn người đọc cách xác định các thông số kỹ thuật cần thiết của động cơ cảm ứng, ví dụ như:
    • Công suất
    • Tốc độ
    • Điện áp
    • Mô men xoắn
    • Hiệu suất
  • Cung cấp các tiêu chí lựa chọn động cơ cảm ứng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
  • Giới thiệu một số nhà sản xuất động cơ cảm ứng uy tín trên thị trường.

7. Hướng dẫn bảo trì và sửa chữa động cơ cảm ứng:

  • Cung cấp các hướng dẫn cơ bản về bảo trì động cơ cảm ứng, bao gồm:
    • Kiểm tra định kỳ
    • Thay dầu bôi trơn
    • Vệ sinh động cơ
  • Hướng dẫn cách sửa chữa một số故障常见, ví dụ như:
    • Động cơ không khởi động
    • Động cơ chạy ồn
    • Động cơ bị giảm công suất

8. Tương lai của động cơ cảm ứng:

  • Thảo luận về những xu hướng phát triển mới nhất của động cơ cảm ứng, ví dụ như:
    • Ứng dụng của các vật liệu mới
    • Tích hợp các công nghệ tiên tiến
    • Phát triển các loại động cơ cảm ứng tiết kiệm năng lượng

Kết luận:

Vậy là chúng ta đã cùng khám phá thế giới của Motor Cảm Ứng, một "người bạn" tuy nhỏ bé nhưng cực kỳ hữu ích trong cuộc sống hàng ngày. Từ chiếc quạt mát mẻ đến máy giặt tiện lợi, Motor Cảm Ứng góp mặt ở khắp nơi, giúp ích cho mọi người.

Hi vọng bài viết này đã giải đáp những thắc mắc của bạn về Motor Cảm Ứng. Giờ đây, bạn đã hiểu chúng hoạt động như thế nào, có ưu điểm gì và được ứng dụng ra sao. Nhớ nhé, Motor Cảm Ứng luôn sát cánh cùng bạn, mang đến sự tiện lợi và thoải mái!

Nếu bạn có thêm câu hỏi nào, đừng ngại đặt câu hỏi bên dưới nhé. Thân mến!

Nội Dung Có Thể Bạn Quan Tâm:

5.799 reviews

Tin tức liên quan

Bảng Tra Công Suất Motor 3 Pha, 1 Pha Chi Tiết 03/2024
Top Phớt Máy Bơm - Phớt Bơm Giá Tốt, Siêu Bền Bán Chạy Nhất
Top Motor 12V Không Chổi Than Chế Quạt Giá Tốt, Siêu Bền, Bán Chạy Nhất
Motor Cấp Thức Ăn Tự Động Cho Gà, Vịt, Lợn Giá Rẻ, Bán Chạy Nhất Việt nam
Ly Hợp Thắng Từ Là Gì? Nguyên Lý Hoạt Động Của Ly Hợp Phanh Từ