0901460163Miền Nam
0981645020Miền Bắc

Tỉ Số Truyền Của Các Loại Hộp Giảm Tốc Bán Chạy Nhất Hiện Nay

Viết bởi: Vũ Hồng Phúc
Vũ Hồng Phúc
Vũ Hồng Phúc, sinh năm 1985, sau khi tốt nghiệp cử nhân tại Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Vũ Hồng Phúc đã tự mình khám phá thế giới qua việc du học tại EF Language School London và nhiều trường đại học khác. Tích lũy kinh nghiệm trong nhiều năm, anh quyết định trở về đất nước. Vũ Hồng Phúc đã hướng đến mục tiêu phát triển Dongco3pha.com là thương hiệu "Động cơ điện" hàng đầu Việt Nam. Trong nhiều năm liền danh liên tục mang lại nhiều thành tựu cho doanh nghiệp và đóng góp nhiều giải pháp tối ưu về chế tạo máy, chế tạo động cơ giảm tốc, động cơ điện.
22 thg 5 2024 23:09

Bạn có từng thắc mắc điều gì ẩn sau "tỷ số truyền" của hộp giảm tốc? Nó đóng vai trò gì trong việc giúp bạn chinh phục mọi thử thách về tốc độ, mô-men xoắn và công suất đầu ra? Hãy cùng khám phá bí mật của các loại hộp giảm tốc bán chạy nhất hiện nay và tìm ra "người bạn đồng hành" hoàn hảo cho cỗ máy của bạn!

1) Định nghĩa tỉ số truyền hộp giảm tốc

Tỉ số truyền hộp giảm tốc là số lần tốc độ giảm đi của hộp số, ví dụ motor hộp số tải nặng tỉ số truyền 5 ,1400 vòng phút thì tốc độ sau khi giảm tốc còn là 1400 /5 = 280 vòng/phút. Giả sử là động cơ hộp số tải nặng tỉ số truyền 5, 900 vòng phút thì, tốc độ trục ra động cơ là 900 : 5 = 180 vòng/phút.

Tỉ số truyền hộp giảm tốc quan trọng vì nó thuộc thông số kỹ thuật hộp giảm tốc, thể hiện lực kéo của motor. Thường thì tỉ số truyền càng lớn tốc độ động cơ càng chậm, lực tải càng khỏe hơn. Trong vật lý gọi là thiệt về quãng đường thì lợi về lực. Có các loại tỉ số truyền thông dụng như: ratio = 10, 20, 30, 60, là nhiều người dùng nhất. Tỉ số truyền nhỏ nhất là là 2, còn lớn nhất là vô cùng!

2) Công thức tính tỉ số truyền hộp giảm tốc và motor giảm tốc

Tỉ số truyền của hộp giảm tốc và motor giảm tốc được tính bằng cách chia số vòng quay đầu ra của hộp giảm tốc cho số vòng quay đầu vào của motor giảm tốc. Công thức cụ thể như sau:

Tỉ số truyền = (Số vòng quay đầu ra của hộp giảm tốc) / (Số vòng quay đầu vào của motor giảm tốc)

Ví dụ, motor hộp số tải nặng tỉ số truyền 7 và motor giảm tốc có tốc độ đầu vào là 1000 vòng/phút, thì tốc độ đầu ra của hộp giảm tốc sẽ là:

Tốc độ đầu ra của hộp giảm tốc = (Tốc độ đầu vào của motor giảm tốc) / (Tỉ số truyền) = 1000 / 7 = 142 vòng/phút

Vì vậy, tỉ số truyền của hộp giảm tốc và motor giảm tốc cần được tính toán để đảm bảo tốc độ đầu ra của hộp giảm tốc phù hợp với yêu cầu ứng dụng của bạn.

3) Cách đọc thông số kỹ thuật trên tem hộp giảm tốc 

Thông số kỹ thuật trên tem hộp giảm tốc cung cấp các thông tin quan trọng về tính năng và hiệu suất của sản phẩm. Để đọc thông số kỹ thuật trên tem hộp giảm tốc, bạn cần chú ý đến các thông số sau:

  • Tỉ số truyền: Đây là tỉ số giữa tốc độ đầu ra và tốc độ đầu vào của hộp giảm tốc. Tỉ số truyền sẽ giúp bạn tính được tốc độ đầu ra của hộp giảm tốc khi biết tốc độ đầu vào của motor.
  • Mô-men xoắn tối đa: Đây là lực xoắn tối đa mà hộp giảm tốc có thể đưa ra khi hoạt động. Mô-men xoắn tối đa cần phù hợp với yêu cầu của ứng dụng.
  • Công suất định mức: Đây là công suất tối đa mà hộp giảm tốc có thể xử lý. Công suất định mức cần phù hợp với công suất của motor.
  • Loại hộp giảm tốc: Thông số này cho biết loại hộp giảm tốc.
  • Đường kính trục vào và đường kính trục ra: Đây là đường kính của trục đầu vào và trục đầu ra của hộp giảm tốc. Thông số này cần phù hợp với kích thước của motor và máy móc cần sử dụng.

Dưới đây là ví dụ về mẫu tem giảm tốc GH 2.2Kw:

  • Mã hàng: GH-32
  • Công suất định mức: 2.2kw 3Hp - 4 cực
  • Điện áp: 220v/380v
  • Ampe định mức: 8.91/5.15 A
  • Tỉ số truyền : 1/40

4) Tỉ Số Truyền Của Các Loại Hộp Giảm Tốc Bán Chạy

a) Tỉ số truyền hộp giảm tốc trục vít

Tỉ số truyền hộp giảm tốc trục vít

Một trong những thông số trên hộp giảm tốc đáng chú ý chính là về tỉ số truyền:

  • Motor giảm tốc trục vít tỉ số truyền 3, trục ra 466 vòng /1 phút
  • Motor giảm tốc trục vít ratio 7, , trục ra 200 vòng /1 phút
  • Tỉ số truyền hộp giảm tốc NMRV trục vít = 10, trục ra 140 vòng /1 phút
  • Tỉ số truyền 15, trục ra 93 vòng /1 phút
  • Động cơ hộp số cốt âm tỉ số truyền 20, trục ra 70 vòng /1 phút
  • Motor hộp số  trục vít tỉ số truyền 25, trục ra 56 vòng /1 phút
  • Motor giảm tốc trục vít tỉ số truyền 30, trục ra 47 vòng /1 phút
  • Motor giảm tốc trục vít tỉ số truyền 40, trục ra 35 vòng /1 phút
  • Motor giảm tốc trục vít tỉ số truyền 50, trục ra 28 vòng /1 phút
  • Tỉ số truyền 60, trục ra 23 vòng /1 phút

b) Tỉ số truyền hộp giảm tốc Cycloid

Các ký hiệu trên hộp giảm tốc Cycloid được thể hiện rõ theo hình dưới đây:

Tỉ số truyền hộp giảm tốc cyclo

Các thông số hộp giảm tốc Cycloid như sau:

  • Motor hộp số cốt âm ratio 7 = 150  vòng /phút
  • Tỉ số truyền hộp giảm tốc cyclo 11, cốt ra = 127  vòng /phút
  • Tỉ số truyền 17, cốt ra = 82 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 23, cốt ra = 61 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 29, cốt ra = 48 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 43, cốt ra =  32 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 59, cốt ra = 23 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 87, cốt ra = 16 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 121, cốt ra =  12 vòng /phút
  • Tỉ số truyền 187, cốt ra = 7  vòng /phút

c) Tỉ số truyền hộp giảm tốc tải trung GH

Tỉ số truyền motor giảm tốc tải trung GH

  • Tỉ số truyền motor giảm tốc ratio = 5, trục ra quay: 280 vòng/ phút
  • Motor tỉ số truyền 7, trục ra quay: 200 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền motor giảm tốc ratio = 15, trục ra quay: 93 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 25, trục ra quay: 56 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 40, trục ra quay: 35 vòng/ phút
  • Động cơ hộp số cốt âm tỉ số truyền 50 = 50, trục ra quay: 28 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 60, trục ra quay: 23 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 80, trục ra quay: 18 vòng/ phút
  • Động cơ hộp số cốt âm tỉ số truyền 100, trục ra quay: 14 vòng/ phút
  • Motor hộp số  cốt âm tỉ số truyền 120 = 120, trục ra quay: 12 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 150, trục ra quay: 9 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền ratio = 200, trục ra quay: 7 vòng/ phút

d) Tỉ số truyền hộp giảm tốc tải nặng R

Có kiểu chân đế và mặt bích dưới đây

Tỉ số truyền motor giảm tốc tải nặng R

Thông số trên hộp giảm tốc của motor giảm tốc tải nặng R như sau:

  • Motor giảm tốc tải nặng tỉ số truyền 5 tốc độ trục ra 280 vòng/ phút
  • Motor hộp số tải nặng ratio 7 tốc độ trục ra 200 vòng/ phút
  • Động cơ hộp số tải nặng tỉ số truyền 20, trục ra 70 vòng/ phút
  • Tỉ số truyền motor giảm tốc tải nặng R = 68.54, tốc độ trục ra 20 vòng/ phút, Lực momen 355 Nm, SF = 0.85
  • Tỉ số truyền motor giảm tốc = 64.21, tốc độ trục ra 21 vòng/ phút, Lực momen 355 Nm, SF = 0.90
  • Tỉ số truyền 56.73, tốc độ trục ra 24 vòng/ phút, Lực momen 295 Nm, SF = 1.00
  • Tỉ số truyền 52.69, tốc độ trục ra 26 vòng/ phút, Lực momen 275 Nm, SF = 1.10
  • Tỉ số truyền 47.75, tốc độ trục ra 29 vòng/ phút, Lực momen 250 Nm, SF = 1.20
  • Tỉ số truyền 42.87, tốc độ trục ra 32 vòng/ phút, Lực momen 225 Nm, SF = 1.35

e) Tỉ số truyền hộp giảm tốc răng côn

Các ký hiệu trên hộp giảm tốc răng côn được thể hiện rõ theo hình dưới đây:

Tỉ số truyền động cơ giảm tốc răng côn

Có các kiểu tỉ số truyền động cơ giảm tốc bánh răng côn như sau

  • Tỉ số truyền động cơ giảm tốc 44.46, tốc độ trục ra 31 vòng/ phút, Lực momen 230 Nm, SF = 0.85
  • Tỉ số truyền động cơ giảm tốc = 37.97, tốc độ trục ra 36 vòng/ phút, Lực momen 197 Nm, SF = 1.00
  • Tỉ số truyền 35.57, tốc độ trục ra 39 vòng/ phút, Lực momen 185 Nm, SF = 1.10
  • Tỉ số truyền 29.96, tốc độ trục ra 46 vòng/ phút, Lực momen 156 Nm, SF = 1.30
  • Tỉ số truyền 28.83, tốc độ trục ra 48 vòng/ phút, Lực momen 150 Nm, SF = 1.35
  • Tỉ số truyền 24.99, tốc độ trục ra 55 vòng/ phút, Lực momen 130 Nm, SF = 1.55
  • Tỉ số truyền 23.36, tốc độ trục ra 59 vòng/ phút, Lực momen 121 Nm, SF = 1.60
  • Tỉ số truyền 20.19, tốc độ trục ra 68 vòng/ phút, Lực momen 105 Nm, SF = 1.75
  • Tỉ số truyền 17.15, tốc độ trục ra 80 vòng/ phút, Lực momen 89 Nm, SF = 2.0
  • Tỉ số truyền 15.31, tốc độ trục ra 90 vòng/ phút, Lực momen 80 Nm, SF = 2.2
  • Tỉ số truyền 13.08, tốc độ trục ra 105 vòng/ phút, Lực momen 68 Nm, SF = 2.4
  • Tỉ số truyền 12.14, tốc độ trục ra 114 vòng/ phút, Lực momen 63 Nm, SF = 2.5
  • Tỉ số truyền 10.49, tốc độ trục ra 132 vòng/ phút, Lực momen 54 Nm, SF = 2.9
  • Tỉ số truyền 8.91, tốc độ trục ra 155 vòng/ phút, Lực momen 46 Nm, SF = 3.5
  • Tỉ số truyền 7.96, tốc độ trục ra 173 vòng/ phút, Lực momen 41 Nm, SF = 3.8
  • Tỉ số truyền 6.80, tốc độ trục ra 203 vòng/ phút, Lực momen 35 Nm, SF = 4.2
  • Tỉ số truyền 6.37, tốc độ trục ra 217 vòng/ phút, Lực momen 33 Nm, SF = 4.4
  • Tỉ số truyền 5.36, tốc độ trục ra 257 vòng/ phút, Lực momen 28 Nm, SF = 5.0

f) Tỉ số truyền hộp giảm tốc mini

Tỉ số truyền hộp số mini( động cơ giảm tốc mini) = 3, số vòng quay của trục chạy trong khoảng  467 – 233 vòng/ phút

Tỉ số truyền hộp số mini

Tỉ số truyền hộp số mini mặt bích, thông số trên hộp giảm tốc xin hãy lựa chọn phía dưới 

Tỉ số truyền hộp số mini mặt bích

g) Tỉ số truyền hộp giảm tốc ZQ

Tỉ số truyền hộp số ZQ

Với motor 1500 vòng phút:

  • Tỉ số truyền hộp giảm tốc ZQ = 8, cốt ra chạy 187  vòng/ phút RPM
  • Tỉ số truyền hộp số ZQ = 12, cốt ra chạy  125 vòng/ phút RPM
  • Tỉ số truyền  ZQ = 20, cốt ra chạy  75 vòng/ phút RPM
  • Tỉ số truyền ZQ = 30, cốt ra chạy 50 vòng/ phút RPM
  • Tỉ số truyền ZQ = 40, cốt ra chạy 37 vòng/ phút RPM
  • Tỉ số truyền ZQ = 50, cốt ra chạy 30 vòng/ phút RPM

5) Những yếu tố "ra đòn" quyết định lựa chọn tỷ số truyền

Khi lựa chọn tỷ số truyền cho hệ thống truyền động, có nhiều yếu tố quan trọng cần xem xét để đảm bảo hiệu suất tối ưu và độ tin cậy của thiết bị. Phần này sẽ đi sâu vào bốn yếu tố chính: mô-men xoắn, công suất, tải trọng và điều kiện vận hành, giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chúng ảnh hưởng đến việc lựa chọn tỷ số truyền phù hợp.

Mô-men xoắn (Torque)

Mô-men xoắn là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất khi xem xét tỷ số truyền. Nó đại diện cho khả năng "vặn" của động cơ, tương tự như sức mạnh của một lực sĩ khi xoay trục. Tỷ số truyền càng lớn, mô-men xoắn đầu ra càng mạnh. Điều này có nghĩa là với tỷ số truyền cao, động cơ sẽ dễ dàng xử lý các tải trọng nặng hơn.

Ví dụ, trong ngành công nghiệp nặng, các máy móc thường phải nâng và di chuyển các vật thể có trọng lượng lớn. Việc lựa chọn tỷ số truyền cao sẽ giúp tăng mô-men xoắn, đảm bảo động cơ có đủ sức mạnh để hoàn thành công việc một cách hiệu quả và ổn định.

Công suất (Power)

Công suất là tích của mô-men xoắn và tốc độ quay. Tỷ số truyền ảnh hưởng trực tiếp đến cả hai yếu tố này. Khi chọn tỷ số truyền cao, tốc độ quay sẽ giảm nhưng mô-men xoắn sẽ tăng. Kết quả là công suất có thể được duy trì hoặc thậm chí tăng lên trong một số trường hợp.

Tuy nhiên, việc lựa chọn tỷ số truyền cũng cần cân nhắc đến yêu cầu về tốc độ của ứng dụng cụ thể. Trong một số trường hợp, tốc độ cao hơn có thể được ưu tiên hơn mô-men xoắn. Do đó, việc tìm ra sự cân bằng giữa mô-men xoắn và tốc độ quay là rất quan trọng để đạt được công suất mong muốn.

Tải trọng (Load)

Tải trọng đề cập đến trọng lượng hoặc lực cản mà động cơ phải vượt qua trong quá trình hoạt động. Đây là một yếu tố quan trọng khác cần xem xét khi lựa chọn tỷ số truyền. Tải trọng càng lớn, động cơ càng cần nhiều "sức mạnh" để xoay trục.

Việc lựa chọn tỷ số truyền phù hợp sẽ đảm bảo động cơ có đủ mô-men xoắn để xử lý tải trọng một cách hiệu quả. Nếu tỷ số truyền quá thấp, động cơ có thể bị quá tải và dẫn đến hư hỏng sớm. Ngược lại, nếu tỷ số truyền quá cao, động cơ sẽ hoạt động dưới công suất định mức, dẫn đến lãng phí năng lượng.

Điều kiện vận hành (Operating Conditions)

Cuối cùng, điều kiện vận hành cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn tỷ số truyền. Môi trường hoạt động của máy móc, như nhiệt độ, độ ẩm, mức độ bụi bẩn, và thời gian hoạt động liên tục, đều ảnh hưởng đến hiệu suất và độ bền của hệ thống truyền động.

Trong các ứng dụng đòi hỏi máy hoạt động liên tục trong thời gian dài, việc lựa chọn tỷ số truyền cao hơn có thể giúp giảm tốc độ quay của động cơ, từ đó giảm ma sát và mài mòn, kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Ngược lại, trong các môi trường khắc nghiệt với nhiều bụi bẩn, việc sử dụng tỷ số truyền thấp hơn có thể giúp giảm tải trọng trên các bộ phận chuyển động, giảm nguy cơ kẹt và hư hỏng.

Tóm lại, lựa chọn tỷ số truyền phù hợp đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về mô-men xoắn, công suất, tải trọng và điều kiện vận hành. Bằng cách hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố này và yêu cầu cụ thể của ứng dụng, các kỹ sư và nhà thiết kế có thể đưa ra quyết định sáng suốt, đảm bảo hệ thống truyền động hoạt động hiệu quả, ổn định và có tuổi thọ cao.

6) Bảng so sánh các hộp giảm tốc

Loại hộp giảm tốcƯu điểmỨng dụng
Tỷ số truyền phổ biến
Hộp giảm tốc trục vít- Êm ái, chống rung tốt- Máy khuấy trộn- 3 - 50
Hộp giảm tốc Cycloid- Hiệu suất cao- Băng tải- 7 - 121
Hộp giảm tốc tải trung GH- Đa dạng lựa chọn- Máy tiện- 5 - 200
Hộp giảm tốc tải nặng R- Chịu tải trọng lớn- Máy nghiền- 5 - 68.54
Hộp giảm tốc răng côn- Cứng cáp, bền bỉ- Máy bơm- 10.49 - 44.46
Hộp giảm tốc mini- Kích thước nhỏ gọn- Robot-3
Hộp giảm tốc ZQ- Giá thành hợp lý- Máy đóng gói- 8 - 50

7) Các câu hỏi thường gặp (FAQ) về tỷ số truyền của hộp giảm tốc:

a. Làm thế nào để kéo dài tuổi thọ của hộp giảm tốc?

Tuổi thọ của hộp giảm tốc phụ thuộc nhiều vào việc lựa chọn đúng tỷ số truyền, bôi trơn thường xuyên và vận hành trong phạm vi tải trọng cho phép.

b. Các yếu tố nào cần lưu ý khi lựa chọn thương hiệu hộp giảm tốc uy tín?

Nên chọn thương hiệu có uy tín, cung cấp đầy đủ thông tin kỹ thuật, có chính sách bảo hành rõ ràng và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt.

c. Ngoài việc bảo trì, cần sửa chữa hộp giảm tốc trong những trường hợp nào?

Cần sửa chữa hộp giảm tốc khi có tiếng ồn bất thường, hiện tượng rung lắc mạnh hoặc tình trạng rò rỉ dầu.

d. Tỷ số truyền quá cao có ảnh hưởng gì đến động cơ?

Tỷ số truyền quá cao có thể khiến động cơ hoạt động quá tải, dễ dẫn đến tình trạng quá nhiệt và giảm tuổi thọ.

e. Sử dụng hộp giảm tốc có ưu điểm gì so với việc trực tiếp giảm tốc độ bằng cách thay đổi tốc độ động cơ?

Hộp giảm tốc giúp tăng mô-men xoắn đầu ra, đồng thời giảm tải cho động cơ, giúp động cơ hoạt động hiệu quả và bền bỉ hơn.

Kết luận

Tóm lại, bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về tỷ số truyền của các loại hộp giảm tốc bán chạy nhất hiện nay. Hiểu rõ về tỷ số truyền sẽ giúp bạn chọn được loại hộp giảm tốc phù hợp với nhu cầu của mình, đảm bảo hiệu quả hoạt động và tuổi thọ của máy móc.

Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy thêm thông tin chi tiết về các loại hộp giảm tốc trên website của chúng tôi. Chúc bạn lựa chọn được loại hộp giảm tốc phù hợp!

Quý khách muốn chọn được tỉ số truyền hộp giảm tốcđộng cơ giảm tốc các công suất, mời xem tư liệu dưới đây: 

 

1.244 reviews

Tin tức liên quan

Hiệu Suất Động Cơ Điện Là Gì? Khái Niệm, Đơn Vị Và Cách Tính Hiệu Suất Động Cơ
Mô-men Xoắn Trong Motor Điện Là Gì? Khái Niệm, Đơn Vị Và Cách Tính Mô-men Xoắn
Tốc Độ Quay Trong Motor Điện Là Gì? Khái Niệm, Đơn Vị Và Cách Tính Tốc Độ Quay
Dòng Điện Định Mức Là Gì? Khái Niệm, Đơn Vị Và Cách Tính Dòng Điện Định Mức
Điện Áp Là Gì? Khái Niệm, Đơn Vị Và Cách Tính Điện Áp